rút gọn phân số lớp 4

Bài Tập Ôn Tập Phân Số Bằng Nhau. Rút gọn phân số môn Toán lớp 4 bao gồm các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp các em học sinh lớp 4 luyện tập về quy đồng phân số và rút gọn phân số trong môn Toán 4.


Bạn đang xem: rút gọn phân số lớp 4

Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

I.CÂU TRẮC NGHIỆM

Câu hỏi 1: Phân số nào sau đây là phân số đơn giản nhất?

MỘT. 4 thứ mười hai

b. 63 72

C. 50 51

Đ. 54 32

Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng?

MỘT. Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được phân số mới bằng phân số đã cho.

b. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số đều chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

C. Cả a và b đều đúng.

Đ. A và B sai.

Câu 3: Phân số nào sau đây bằng? 7 số 8 ?

MỘT. 21 32

b. 35 16

C. 32 64

Đ. 42 48

Câu 4: Rút gọn phân số sau thành phân số đơn giản nhất: 14 63 =

MỘT. 2 7

b. 7 9

C. 7 số 8

Đ. 2 9

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 9 4 = 9 × 5 4 ×

MỘT. 3

b. 4

C. 5

Đ. 9

Câu 6: Rút gọn biểu thức sau 17 × 21 × 4 7 × 3 × 18 × 4

MỘT. 17 4

b. 17 18

C. 357 378

Đ. 21 18

Câu 7: Quan sát hình sau, chia số hình tròn cho số ô vuông được một phân số, rút ​​gọn phân số đó để được phân số đơn giản nhất:

Tài liệu Trường Tiểu Học Tiên Phương

MỘT. 4 7

DI DỜI . 2 7

. 7 4

Đ. 7 2

Câu 8: Phân số nào sau đây bằng phân số của chỉ số tam giác trên số đường tròn?

Tài liệu Trường Tiểu Học Tiên Phương

MỘT. 4 5

DI DỜI . 15 thứ mười hai

. thứ mười hai số 8

Đ. 20 18

II. TIỂU LUẬN

Câu hỏi 1: Tính toán và so sánh kết quả:

Một ) 18 : 6 18 × 7 : 6 × 7

b ) 24 : 6 24 × 5 : 6 × 5

Câu 2: trong phân số 2 5 ; Đầu tiên 7 ; 21 28 ; 9 90 ; 81 72

a) Phân số nào tối giản? Tại sao?

Xem thêm: còn bao nhiêu ngày nữa đến tết

b) Rút gọn được phân số nào? Rút gọn phân số đó?

Câu 3: Phân số nào sau đây bằng? 24 120 ?

20 100 ; 4 25 ; 4 5 ; 5 25 ; 7 28 ; 2 3 ; 2 5

Câu 4: rút gọn phân số 50 180 ; 40 160 ; 25 75 ; 15 90 ; số 8 64

Câu 5: Tìm phân số đơn giản nhất của phân số 1212 1313 .

Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

Câu hỏi 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số đơn giản nhất

Một, \frac{6}{9};\frac{6}{{24}};\frac{{48}}{{96}};\frac{{42}}{{98}}

b, \frac{{24}}{{36}};\frac{{18}}{{30}};\frac{{15}}{{120}};\frac{{80}}{{240}}

c, \frac{5}{{25}};\frac{{75}}{{100}};\frac{{64}}{{720}};\frac{{16}}{{1000}}

Câu 2: Tìm phân số đơn giản nhất trong các phân số sau: \frac{4}{{16}};\frac{2}{5};\frac{{15}}{{24}};\frac{7}{{12}};\frac{{16}}{{18}};\frac{{49}}{{50}}

câu 3 : Được tính theo mẫu: \frac{{2 \times 3 \times 5}}{{70}} = \frac{{2 \times 3 \times 5}}{{2 \times 7 \times 5}} = \frac{3}{7}(chia tích trên và dưới dấu gạch ngang lần lượt cho 2 rồi cho 5).

b, \frac{{2 \times 6 \times 11}}{{33 \times 24}}

c, \frac{{21 \times 45}}{{9 \times 7 \times 5 \times 3}}

Đáp án Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

Câu hỏi 1:

Một,

\begin{array}{l}
\frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3};\frac{6}{{24}} = \frac{{6:6}}{{24:6}} = \frac{1}{4}\\
\frac{{48}}{{96}} = \frac{{48:48}}{{96:48}} = \frac{1}{2};\frac{{42}}{{98}} = \frac{{42:14}}{{98:14}} = \frac{3}{7}
\end{array}

b,

\begin{array}{l}
\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3};\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:6}}{{30:6}} = \frac{3}{5}\\
\frac{{15}}{{120}} = \frac{{15:15}}{{120:15}} = \frac{1}{8};\frac{{80}}{{240}} = \frac{{80:80}}{{240:80}} = \frac{1}{3}
\end{array}

c,

\begin{array}{l}
\frac{5}{{25}} = \frac{{5:5}}{{25:5}} = \frac{1}{5};\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}\\
\frac{{64}}{{720}} = \frac{{64:16}}{{720:16}} = \frac{4}{{45}};\frac{{16}}{{1000}} = \frac{{16:8}}{{1000:8}} = \frac{2}{{125}}
\end{array}

Câu 2: Các phân số đơn giản nhất cần tìm là: \frac{2}{5};\frac{7}{{12}};\frac{{49}}{{50}}

câu 3 :

b, \frac{{2 \times 6 \times 11}}{{33 \times 24}} = \frac{{2 \times 6 \times 11}}{{11 \times 3 \times 6 \times 4}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}

c, \frac{{21 \times 45}}{{9 \times 7 \times 5 \times 3}} = \frac{{7 \times 3 \times 9 \times 5}}{{7 \times 3 \times 9 \times 5}} = 1

Bài tập Phân số bằng nhau. Rút gọn phân số lớp 4

Câu hỏi 1:   Rút gọn phân số:

Giải vở bài tập Toán 5

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số:

– Xét xem tử số và mẫu số có chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một không

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như vậy cho đến khi được một phân số tối giản (một phân số không thể rút gọn được nữa).

Trả lời

Giải vở bài tập Toán 5

Câu 2: Khoanh tròn các phân số bằng \displaystyle {2 \over 5}

\displaystyle{6 \over {12}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{6 \over {15}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{10} \over {25}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{5 \over 2}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{16} \over {40}}

Phương pháp giải:

Rút gọn phân số đã cho, phân số bằng phân số \displaystyle {2 \over 5}sau đó nó có thể được rút gọn thành phân số đơn giản nhất \displaystyle {2 \over 5}

Trả lời

Chúng ta có :

\dfrac{6}{12} = \dfrac {6: 6}{ 12:6 } = \dfrac{1}{2} ; \dfrac{6}{15} = \dfrac {6: 3}{ 15: 3 } = \dfrac{2}{5}

\dfrac{10}{25} = \dfrac {10:5 }{ 25: 5 } = \dfrac{2}{5} ; \dfrac{16}{40} = \dfrac {16: 8}{40 :8 } = \dfrac{2}{5}

phân số \dfrac{5}{2}Nếu tử số và mẫu số không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 thì đó là phân số tối giản.

Vì vậy, chúng tôi có kết quả sau đây:

Giải vở bài tập Toán 5

Xem thêm các bài toán, bài văn lớp 4 chọn lọc hay khác:

Đăng bởi: Trường Tiểu học Tiên Phương

Xem thêm: soạn sử 10 kết nối tri thức với cuộc sống

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập