vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 159

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 VBT toán 4 bài 159 : Ôn tập về phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bạn đang xem: vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 159

Bài 1

Nối phân số \(\displaystyle{2 \over 5}\) với hình biểu thị phân số đó : 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số phần tô màu của từng hình.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và điền phân số thích hợp vào chỗ chấm. 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Rút gọn phân số: 

\(\displaystyle {{15} \over {18}}\) ;                    \(\displaystyle {{14} \over {40}}\) ;                     \(\displaystyle {{18} \over {24}}\)

\(\displaystyle {{25} \over {35}}\) ;                    \(\displaystyle {{60} \over {12}}\) ;                    \(\displaystyle {{100} \over {1000}}\)

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn .

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn phân số: 

\(\displaystyle {{15} \over {18}}= \dfrac{15:3}{18:3} = \dfrac{5}{6}\) ;                    \(\displaystyle {{14} \over {40}}=\dfrac{14:2}{40:2} = \dfrac{7}{20}\) ;                     \(\displaystyle {{18} \over {24}}=\dfrac{18:6}{24:6} = \dfrac{3}{4}\)

\(\displaystyle {{25} \over {35}}=\dfrac{25:5}{35:5} = \dfrac{5}{7}\) ;                     \(\displaystyle {{60} \over {12}}=\dfrac{60:12}{12:12} = \dfrac{5}{1}=5\) ;                    \(\displaystyle {{100} \over {1000}}=\dfrac{100:100}{1000:100} = \dfrac{1}{10}\)

Bài 4

Quy đồng mẫu số các phân số: 

a) \(\displaystyle {3 \over 5}\) và \(\displaystyle {4 \over 7}\)                                                b)\(\displaystyle {1 \over 4};{1 \over 5}\) và\(\displaystyle {1 \over 2}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {3 \over 5}\) và \(\displaystyle {4 \over 7}\)

\(\displaystyle \eqalign{ & {3 \over 5} = {{3 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{21} \over {35}}  \cr& {4 \over 7} = {{4 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{20} \over {35}} \cr} \)

b) \(\displaystyle {1 \over 4};{1 \over 5}\) và\(\displaystyle {1 \over 2}\)

\(\displaystyle \eqalign{& {1 \over 4} = {{1 \times 5} \over {4 \times 5}} = {5 \over {20}}  \cr & {1 \over 5} = {{1 \times 4} \over {5 \times 4}} = {4 \over {20}}  \cr & {1 \over 2} = {{1 \times 10} \over {2 \times 10}} = {{10} \over {20}} \cr} \)

Bài 5

Sắp xếp các phân số \(\displaystyle {1 \over 3};{1 \over 6};{2 \over 5};{3 \over 2}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Nhận xét:

\(\dfrac{1}{3}

\(\dfrac{5}{2} > 1\) ;  \(\dfrac{3}{2} > 1\)  và  \(\dfrac{3}{2} 

Do đó : \(\dfrac{1}{6}

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự tăng dần là :

 \(\displaystyle{1 \over 6}\;;\;\;{1 \over 3}\;;\;\;{3 \over 2}\;;\;\;{5 \over 2}.\)

Phòng GDĐT Thoại Sơn

Đăng bởi: Phòng GDDT Thoại Sơn

Xem thêm: khi em vươn tay đó chính là đôi cánh

Chuyên mục: Tài Nguyên Học Tập

Xem thêm Giải vở bài tập toán 4 bài 159 : Ôn tập về phân số

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 VBT toán 4 bài 159 : Ôn tập về phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Nối phân số \(\displaystyle{2 \over 5}\) với hình biểu thị phân số đó : 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và tìm phân số chỉ số phần tô màu của từng hình.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và điền phân số thích hợp vào chỗ chấm. 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Rút gọn phân số: 

\(\displaystyle {{15} \over {18}}\) ;                    \(\displaystyle {{14} \over {40}}\) ;                     \(\displaystyle {{18} \over {24}}\)

\(\displaystyle {{25} \over {35}}\) ;                    \(\displaystyle {{60} \over {12}}\) ;                    \(\displaystyle {{100} \over {1000}}\)

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn .

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn phân số: 

\(\displaystyle {{15} \over {18}}= \dfrac{15:3}{18:3} = \dfrac{5}{6}\) ;                    \(\displaystyle {{14} \over {40}}=\dfrac{14:2}{40:2} = \dfrac{7}{20}\) ;                     \(\displaystyle {{18} \over {24}}=\dfrac{18:6}{24:6} = \dfrac{3}{4}\)

\(\displaystyle {{25} \over {35}}=\dfrac{25:5}{35:5} = \dfrac{5}{7}\) ;                     \(\displaystyle {{60} \over {12}}=\dfrac{60:12}{12:12} = \dfrac{5}{1}=5\) ;                    \(\displaystyle {{100} \over {1000}}=\dfrac{100:100}{1000:100} = \dfrac{1}{10}\)

Bài 4

Quy đồng mẫu số các phân số: 

a) \(\displaystyle {3 \over 5}\) và \(\displaystyle {4 \over 7}\)                                                b)\(\displaystyle {1 \over 4};{1 \over 5}\) và\(\displaystyle {1 \over 2}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {3 \over 5}\) và \(\displaystyle {4 \over 7}\)

\(\displaystyle \eqalign{ & {3 \over 5} = {{3 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{21} \over {35}}  \cr& {4 \over 7} = {{4 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{20} \over {35}} \cr} \)

b) \(\displaystyle {1 \over 4};{1 \over 5}\) và\(\displaystyle {1 \over 2}\)

\(\displaystyle \eqalign{& {1 \over 4} = {{1 \times 5} \over {4 \times 5}} = {5 \over {20}}  \cr & {1 \over 5} = {{1 \times 4} \over {5 \times 4}} = {4 \over {20}}  \cr & {1 \over 2} = {{1 \times 10} \over {2 \times 10}} = {{10} \over {20}} \cr} \)

Bài 5

Sắp xếp các phân số \(\displaystyle {1 \over 3};{1 \over 6};{2 \over 5};{3 \over 2}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Nhận xét:

\(\dfrac{1}{3}

\(\dfrac{5}{2} > 1\) ;  \(\dfrac{3}{2} > 1\)  và  \(\dfrac{3}{2} 

Do đó : \(\dfrac{1}{6}

Xem thêm: bao cao su durex kéo dài thời gian

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự tăng dần là :

 \(\displaystyle{1 \over 6}\;;\;\;{1 \over 3}\;;\;\;{3 \over 2}\;;\;\;{5 \over 2}.\)

Phòng GDĐT Thoại Sơn